Công thức cơ bản trong excel là những gì đã giúp làm cho bảng tính rất phổ biến. Bằng cách tạo công thức excel cơ bản, bạn có thể có các hàm excel nhanh ngay cả khi thông tin thay đổi trong các ô liên quan đến công thức. Ví dụ: bạn có thể có một ô tổng cộng thêm tất cả các giá trị trong một cột.
Những thứ cơ bản trong công thức trong excel
- Tất cả các công thức hàm trong excel bảng tính bắt đầu bằng ký hiệu dấu bằng (=).
- Sau ký hiệu bằng nhau, một ô hoặc hàm công thức được nhập. Hàm cho bảng tính biết loại công thức.
- Nếu một hàm toán học đang được thực hiện, công thức toán học được bao quanh trong ngoặc đơn .
- Sử dụng dấu hai chấm (:) cho phép bạn lấy một phạm vi ô cho công thức. Ví dụ: A1: A10 là các ô từ A1 đến A10.
- Các công thức được tạo bằng cách sử dụng tham chiếu ô tương đối theo mặc định và nếu bạn thêm ký hiệu đô la ($) ở trước cột hoặc hàng, nó sẽ trở thành tham chiếu ô tuyệt đối .
Nhập công thức cơ bản trong excel
Dưới đây là một ví dụ trực quan sinh động về cách một công thức cơ bản trong excel có thể được chèn vào bảng tính. Trong công thức đầu tiên của chúng tôi được nhập vào ô “D1”, chúng tôi nhập thủ công a = sum để thêm 1 + 2 (trong các ô A1 và B2) theo cách thủ công để có được tổng số “3.” Với ví dụ tiếp theo, chúng tôi sử dụng chuột để tô sáng các ô từ A2 đến D2 và sau đó nhấp vào nút Công thức cơ bản trong excel để tự động tạo công thức. Tiếp theo, chúng tôi chỉ ra cách bạn có thể nhập thủ công một cách thủ công và sau đó với sự trợ giúp của chuột lấy các giá trị ô (bạn cũng có thể tô sáng nhiều ô để tạo phạm vi). Cuối cùng, chúng tôi nhập thủ công công thức lần (*) bằng hàm sum để tìm giá trị 5 * 100.
Tìm hiểu: 5 Cách Chuyển File PDF Sang Word Nhanh Nhất [Miễn Phí]
Ví dụ về công thức cơ bản trong excel
Ghi chú Các chức năng công thức cơ bản trong excel được liệt kê dưới đây có thể không giống nhau trong tất cả các ngôn ngữ của Microsoft Excel. Tất cả các ví dụ này được thực hiện trong phiên bản tiếng Anh của Microsoft Excel.
Các ví dụ dưới đây được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái, nếu bạn muốn bắt đầu với công thức phổ biến nhất, chúng tôi khuyên bạn nên bắt đầu với công thức = SUM.
Hàm Sum trong Excel
Sum là cú pháp hàm tính tổng trong excel để thêm, trừ hoặc lấy tổng số nội dung số của các ô cụ thể . Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng hàm tổng trong excel.
= SUM (X: X)
Hàm được sử dụng phổ biến nhất để cộng, trừ, bội hoặc chia giá trị trong các ô. Dưới đây là một số ví dụ.
= SUM (A1 + A2)
Thêm các ô A1 và A2.
= SUM (A1: A5)
Thêm các ô từ A1 đến A5.
= SUM (A1, A2, A5)
Thêm các ô A1, A2 và A5.
= SUM (A2-A1)
Trừ ô A1 từ A2.
= SUM (A1 * A2)
Nhân các ô A1 và A2.
= SUM (A1 / A2)
Chia ô A1 cho A2.
Công thức Sumif trong Excel
SUMIF là một công thức cơ bản trong excel được sử dụng để cộng các giá trị lại với nhau trên một phạm vi ô. Hàm SUM cơ bản thêm các giá trị trong một phạm vi ô, bất kể giá trị là gì. Với SUMIF, người dùng có thể xác định các tiêu chí cụ thể phải được đáp ứng cho các giá trị trong phạm vi ô được đưa vào quy trình bổ sung.
= SUMIF (X: X, “*” X: X)
Chỉ thực hiện chức năng SUM công thức cơ bản trong excel nếu có một giá trị được chỉ định trong các ô được chọn đầu tiên. Một ví dụ về điều này sẽ là = SUMIF (A1: A6, “TEST”, B1: B6) chỉ thêm các giá trị B1: B6 nếu từ “test” được đặt ở đâu đó giữa A1: A6. Vì vậy, nếu bạn đặt TEST (không phân biệt chữ hoa chữ thường) trong A1, nhưng có các số từ B1 đến B6, nó sẽ chỉ thêm giá trị trong B1 vì TEST nằm trong A1.
= TODAY()
Sẽ in ra ngày hiện tại trong ô đã nhập. Giá trị thay đổi mỗi khi bạn mở bảng tính của mình, để phản ánh ngày và giờ hiện tại. Nếu bạn muốn nhập một ngày không thay đổi, nhấn và giữ Ctrl và ; ( dấu chấm phẩy ) để nhập ngày.
Tìm hiểu: 3 Cách Đánh Số Trang Trong Word 2007 – 2016, 2019 mới nhất
Công thức Average trong Excel
AVERAGE được gọi là hàm tính trung bình trong excel là tổng của một chuỗi các số, chia cho tổng số lượng. Ví dụ: giả sử chúng ta có dãy số sau: 1, 2, 3, 4, 1, 2 và 3 . Tổng của các số này là 16 , 16 chia cho 7 là 2,28 . Do đó, 2,28 là trung bình của những con số này.
= AVERAGE (X: X)
Hiển thị số lượng trung bình giữa các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn lấy trung bình cho các ô từ A1 đến A30, bạn sẽ gõ: = AVERAGE (A1: A30) .
Tìm hiểu: 3 Cách Tạo Danh Sách Thả Xuống (Drop List) Trong Excel
Công thức Count trong Excel
Sử dụng hàm Counta hoặc Counta () , bạn có thể đếm số lượng ô trong một phạm vi có chứa văn bản và không trống
= COUNT (X: X)
Đếm số lượng ô trong một phạm vi chỉ chứa số. Ví dụ: bạn có thể tìm thấy có bao nhiêu ô giữa A1 và A15 chứa một giá trị số bằng cách sử dụng = COUNT (A1: A15) . Nếu ô A1 và A5 chỉ chứa số, giá trị của ô chứa hàm này sẽ bằng “2.”
Tìm hiểu: Cách In 2 Mặt Trong WORD Tự Động Và Thủ Công
COUNTA
=COUNTA(X:X)
Đếm số lượng ô trong một phạm vi có chứa bất kỳ văn bản nào (văn bản và số, không chỉ số) và không trống. Ví dụ: bạn có thể đếm số lượng ô chứa văn bản trong các ô từ A1 đến A20 bằng cách sử dụng = COUNTA (A1: A20) . Nếu bảy ô trống, số “13” sẽ được trả về.
Tham khảo: Các Phím Tắt Trong Word Dân IT Thường Dùng [4 Tổ Hợp]
Công thức Countifs trong Excel
= COUNTIF (X: X, “*”)
Đếm các ô có giá trị nhất định. Ví dụ: nếu bạn có = COUNTIF (A1: A10, “TEST”) trong ô A11, thì bất kỳ ô nào từ A1 đến A10 có từ “kiểm tra” sẽ được tính là một. Vì vậy, nếu bạn có năm ô trong phạm vi đó có chứa bài kiểm tra từ, A11 sẽ nói “5.”
Công thức IF trong Excel
=IF(*)
Cú pháp của câu lệnh IF là = IF (CELL = “VALUE”, “IN HOẶC DO NÀY”, “ELSE IN HOẶC DO NÀY”) . Ví dụ: công thức = IF (A1 = “”, “BLANK”, “NOT BLANK”) làm cho bất kỳ ô nào ngoài A1 đều nói “BLANK” nếu A1 không có gì trong đó. Nếu A1 không trống, các ô khác sẽ đọc “KHÔNG BLANK”. Câu lệnh IF có cách sử dụng phức tạp hơn, nhưng nhìn chung có thể rút gọn thành cấu trúc trên.
Sử dụng IF cũng có thể hữu ích cho những lần bạn có thể muốn tính giá trị trong một ô, nhưng chỉ khi những ô đó chứa giá trị. Ví dụ: bạn có thể chia các giá trị giữa hai ô. Tuy nhiên, nếu không có gì trong các ô, bạn sẽ nhận được # DIV / 0! lỗi. Sử dụng câu lệnh IF, bạn chỉ có thể tính toán một ô nếu nó chứa một giá trị. Ví dụ: nếu bạn chỉ muốn thực hiện chức năng chia nếu A1 chứa giá trị bạn có thể nhập: = IF (A1 = “”, “”, SUM (B1 / A1)) chỉ chia ô B1 thành A1 nếu A1 chứa văn bản . Nếu không, ô được để trống.
INDIRECT
= INDIRECT (“A” & “2”)
Trả về một tham chiếu được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. Trong ví dụ trên, công thức sẽ trả về giá trị của ô chứa trong A2.
= INDIRECT (“A”&RANDBETWEEN(1,10))
Trả về giá trị của một ô ngẫu nhiên giữa A1 và A2 bằng cách sử dụng các hàm gián tiếp và randb between (giải thích bên dưới).
Công thức MEDIAN trong Excel
= MEDIAN (A1: A7)
MIN AND MAX
Tìm trung vị của các giá trị của các ô từ A1 đến A7. Ví dụ: bốn là trung vị cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
= MIN / MAX (X: X)
Min và Max đại diện cho số lượng tối thiểu hoặc tối đa trong các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn nhận giá trị tối thiểu giữa các ô A1 và A30, bạn sẽ đặt = MIN (A1: A30) hoặc nếu bạn muốn lấy tối đa khoảng = MAX (A1: A30) .
Công thức PRODUCT trong Excel
=PRODUCT(X:X)
Nhân nhiều ô với nhau. Ví dụ: = PRODUCT(A1: A30) sẽ ghép nhiều ô lại với nhau, vì vậy A1 * A2 * A3, v.v.
Công thức RAND trong Excel
= RAND ()
Tạo một số ngẫu nhiên lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn một. Ví dụ: “0,681359187” có thể là một số được tạo ngẫu nhiên được đặt vào ô của công thức.
Công thức RANDBETWEEN trong Excel
=RANDBETWEEN(1,100)
Tạo một số ngẫu nhiên giữa hai giá trị. Trong ví dụ trên, công thức sẽ tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng từ 1 đến 100.
Công thức ROUND trong Excel
=ROUND(X,Y)
Làm tròn một số đến một số thập phân cụ thể. X là ô Excel chứa số được làm tròn. Y là số vị trí thập phân cần làm tròn. Dưới đây là một số ví dụ.
=ROUND(A2,2)
Làm tròn số trong ô A2 đến một chữ số thập phân. Nếu số là 4.7369, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 4,74. Nếu số là 4,7614, nó sẽ làm tròn thành 4,76.
=ROUND(A2,0)
Làm tròn số trong ô A2 đến số thập phân bằng 0 hoặc số nguyên gần nhất. Nếu số là 4.736, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 5. Nếu số đó là 4.367, nó sẽ làm tròn thành 4.
❁ ❁ Xem thêm: Dịch vụ cho thue laptop gia re, thủ tục đơn giản tại TPHCM
Công thức TREND trong Excel
= TREND(X:X)
Để tìm giá trị chung của tế bào. Ví dụ: nếu các ô từ A1 đến A6 có 2,4,6,8,10,12 và bạn đã nhập công thức = TREND (A1: A6) vào một ô khác, bạn sẽ nhận được giá trị là 2 vì mỗi số tăng lên 2.
❁ ❁ Đọc thêm: Cách Đổi Mật Khẩu Wifi Trên Máy Tính
Hàm Date
Công thức hàm Date trong Excel được ký hiệu = DATE (year,month,day). Công thức này sẽ trả về một ngày tương ứng với các giá trị được nhập trong ngoặc đơn – ngay cả các giá trị được gọi từ các ô khác.
Với:
- Year: chỉ năm. Excel diễn giải đối số năm theo hệ thống ngày được thiết lập trên máy tính của bạn.
- Month: chỉ tháng. Một số nguyên đại diện cho tháng trong năm, từ tháng 1 đến tháng 12.
- Day: chỉ ngày. Một số nguyên dương ứng với ngày trong thángTạo ngày từ giá trị trong ô:
=DATE(A1,B1,C1)
Tự động nhập ngày hôm nay:
=DATE(YEAR(TODAY()),MONTH(TODAY()),DAY(TODAY()))
Phím tắt để chèn ngày, giờ hiện tại:
Ctrl +: Chèn ngày hiện tại
Ctrl + Shift +: Chèn giờ hiện tại
Hàm Now để xem ngày giờ hiện tại
Bạn muốn xem ngày giờ hiện tại bất cứ khi nào thì dùng hàm NOW = NOW() vào ô nơi bạn muốn xem. Hàm now không nhận bất kỳ đối số nào vì vậy đừng đặt bất cứ thứ gì vào giữa các dấu ngoặc.
Cách sử dụng của hàm NOW trong Excel:
Trong ô kết quả, bạn nhập công thức sau: =NOW()
NOW () Ngày và thời gian hiện tại
NOW() -0.5 Về 12 giò trước
NOW()+7 Đến 7 ngày trong tương lai
NOW()-2.25 Về 2 ngày và 6 giờ trước.
Công thức Vlookup trong Excel
= VLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Col_index_Num,Range_lookup)
Với:
Lookup_value: giá trị đối chiếu với dòng đầu tiên của bảng tham chiếu để lấy được giá trị cần tìm.
Table_array: là địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy cột tiêu đề.
Col_index_Num: Số thứ tự của cột chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu (tính từ trái qua phải).
Range_lookup: tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
- Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): dò tìm tương đối.
- Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): dò tìm chính xác.
HLOOKUP và VLOOKUP là các hàm công thức cơ bản trong excel cho phép bạn sử dụng một phần trong bảng tính của mình làm bảng tra cứu .
Khi hàm VLOOKUP được gọi, Excel sẽ tìm kiếm giá trị tra cứu ở cột ngoài cùng bên trái của một phần trong bảng tính của bạn được gọi là mảng bảng. Hàm trả về một giá trị khác trong cùng một hàng, được xác định bởi số chỉ mục cột.
Công thức Hlookup trong Excel
HLOOKUP tương tự như VLOOKUP, nhưng nó tìm kiếm một hàng thay vì một cột và kết quả được bù lại bằng một số chỉ mục hàng. Chữ V trong VLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm dọc (trong một cột ), trong khi chữ H trong HLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm theo chiều ngang (trong một hàng đơn ).
= HLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Row_index_Num,Range_lookup)
Với:
Lookup_value: giá trị đối chiếu với dòng đầu tiên của bảng tham chiếu để lấy được giá trị cần tìm.
Table_array: là địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy cột tiêu đề.
Row_index_Num: Số thứ tự dòng chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu (theo thứ tự từ trên xuống dưới và bắt đầu từ số 1).
Range_lookup: Cách tìm kiếm trên bảng tham chiếu.
“+ 0”: Dòng đầu tiên của bảng tham chiếu chưa sắp xếp.
“+ 1”: dòng đầu tiên của bảng tham chiếu đã sắp xếp theo chiều tăng dần (ngầm định).
Như vậy bài viết bên trên mình đã chia sẻ đến các bạn những công thức cơ bản trong excel giúp cho bạn có thể thực hiện những hàm và công thức cho công việc của mình. Bạn đọc quan tâm có thể tham khảo các bài viết liên quan đến chủ đề excel sau đây: